ĐIỂM LÂM SÀNG BỆNH VẢY NẾN THỂ THÔNG THƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƯƠNG QUY HÒA NĂM 2018-2020
Ts.Bs Nguyễn Thế Toàn
Qua nghiên cứu của chúng tôi, đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến có kết quả như sau:
Nhận xét biểu đồ 1 cho thấy trong 300 đối tượng nghiên cứu, có 209 đối tượng là nam giới, chiếm 69,7%, cao hơn đối tượng là nữ giới (91 người, chiếm 30,3%).
Bảng 2: Tuổi khỏi phát (n=300)

Nhận xét bảng 2: Tuổi khởi phát ở bệnh nhân vảy nến gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi từ 40-49 là 77/300 bệnh nhân (chiếm tỷ lệ 25,7%). Nhóm tuổi khởi phát <40 tuổi chiếm 51%, nhóm tuổi khởi phát ≥40 tuổi chiếm 49%.
3. Tuổi hiện tại trong bệnh vảy nến

Nhận xét biểu đồ3: Tuổi hiện tại gặp cao nhất trong nhóm tuổi 30-59 là 117 bệnh nhân (chiếm 59%), trong đó nhiều nhất là ở độ tuổi 50-59 là 60 bệnh nhân (chiếm tỷ lệ 20%).
Bảng 4: Thời gian bị bệnh (n=300)
Thời gian bị bệnh | n | Tỷ lệ (%) |
< 1 năm | 60 | 20,0 |
1 năm – < 5 năm | 100 | 33,3 |
5năm – <10 năm | 81 | 27,0 |
≥ 10 năm | 59 | 19,7 |
Tổng | 300 | 100 |
Nhận xét bảng 4: Thời gian bị bệnh hay gặp nhất 1 năm -<5 năm với 100 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 33,3%.

Nhận xét biểu đồ 5: Bệnh nhân mắc bị vảy nến chủ yếu là lao động phổ thông với số lượng là 181người (chiếm 60,3%) và thấp nhất là buôn bán với 1 bệnh nhân (chiếm 0,3%).
6. Trình độ học vấn
Nhận xét biểu đồ 3.6: Số lượng bệnh nhân có trình độ THPT cao nhất là 212 người, chiếm 70,7%. Chỉ có một trường hợp (0,3%) mù chữ.
7. Vị trí tổn thương đầu tiên lúc phát bệnh
Bảng 7: Phân bố vị trí tổn thương đầu tiên (n=300)
Vị trí | n | Tỷ lệ (%) |
Đầu | 135 | 45,0% |
Mặt | 31 | 10,3% |
Chi trên | 106 | 35,3% |
Lưng | 129 | 43,0% |
Ngực | 34 | 11,3% |
Thân mình | 84 | 28,0% |
Chi dưới | 114 | 38,0% |
Nếp gấp | 9 | 3,0% |
Khớp | 2 | 0,7% |
Móng | 4 | 1,3% |
Nhận xét bảng 7: Vị trí tổn thương đầu tiên ở đầu chiếm tỷ lệ cao nhất, 45,0%, tiếp theo là lưng 43,0%, ở chi dưới là 38,0%, ở chi trên là 35,3%. Số ít ở nếp gấp, móng và khớp, tỷ lệ lần lượt là 3,0%; 1,3% và 0,7%.
Bảng 8: Phân bố vị trí tổn thương hiện tại (n=300)
Vị trí tổn thương | n | Tỷ lệ (%) |
Đầu | 145 | 48,3% |
Mặt | 26 | 8,7% |
Chi trên | 132 | 44,0% |
Lưng | 146 | 48,7% |
Ngực | 51 | 17,0% |
Thân mình | 169 | 56,3% |
Chi dưới | 148 | 49,3% |
Nếp gấp | 11 | 3,7% |
Khớp | 2 | 0,7% |
Móng | 5 | 1,7% |
Nhận xét bảng 8: Số lượng bệnh nhân vảy nến có vị trí tổn thương hiện tại ở đầu chiếm 48,3%; ở mặt là 8,7%; ở chi trên là 44,0%; ở lưng là 48,7%; ở ngực là 17,0%; cao nhất ở thân mình 56,3% và thấp nhất ở khớp 0,7%.
9. Các thể lâm sàng của vảy nến

Nhận xét biểu đồ 3.9: số lượng bệnh nhân vảy nến có các thể lâm sàng là vảy nến thể thông thường 255 bệnh nhân chiếm 85,0%, vảy nến thể mủ 1 chiếm 0,3%, vảy nến thể đỏ da toàn thân 39 chiếm 13,0%, vảy nến thể khớp 3 chiếm 1% và vảy nến thể móng 2 chiếm 0,7%.
10. Các thể lâm sàng của vảy nến thông thường

Nhận xét biểu đồ10: Vảy nến thông thường có các thể lâm lâm sàng là vảy nến thể mảng 215 bệnh nhân chiếm 84,3%, vảy nến thể giọt 8 bệnh nhân chiếm 3,1% và vảy nến thể đồng tiền 32 bệnh nhân chiếm 12,5%.