fbpx
Đa khoa phổ cậpTin nổi bật

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM HỌNG CẤP DO VIRUS

  1. ĐẠI CƯƠNG

Viêm họng cấp tính là viêm cấp tính niêm mạc vùng họng (họng miệng, họng mũi và họng thanh quản).

Viêm họng cấp là một tình trạng bệnh lý hô hấp phổ biến trên thế giới, chiếm 1,1% lượt khám mỗi năm tại Hoa Kỳ, đứng thứ 7 trong số các bệnh thường gặp nhất tại Việt Nam năm 2020.

Viêm họng đỏ thường bắt đầu bằng nhiễm vi rút chiếm tỉ lệ cao, vi rút đường hô hấp, chiếm khoảng 25-45% nguyên nhân gây viêm họng cấp tính. Adenovirus, Rhinovirus và Coronavirus là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra bệnh viêm họng do vi rút. Các loại vi rút đường hô hấp khác gây viêm họng bao gồm Enterovirus, cúm A và cúm B, vi rút Parainfluenza và vi rút hợp bào gây bệnh lý hô hấp, sau đó có thể dẫn đến bội nhiễm các vi khuẩn khác như liên cầu, phế cầu, và đặc biệt thường gặp là liên cầu khuẩn tán huyết nhóm A Streptococcus pyogenes. Ngoài ra, khoảng 30% trường hợp không xác định rõ nguyên nhân.

Viêm họng cấp do virus thường xảy ra vào mùa đông xuân. Bệnh lây nhiễm trực tiếp từ người bệnh sang người lành thông qua các giọt bắn nhỏ khi nói chuyện, khi ho, hắt hơi, hoặc qua tiếp xúc trực tiếp, gián tiếp (qua các vât dụng hoặc bề mặt bị nhiễm mầm bệnh).

  1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, BIẾN CHỨNG VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM HỌNG CẤP DO VIRUS

2.1. Viêm họng cấp do vi rút đường hô hấp

          – Adenovirus, Rhinovirus và Coronavirus là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra bệnh viêm họng do vi rút.

          – Biểu hiện nhiễm trùng đường hô hấp trên: sốt, mệt mỏi, nghẹt mũi và ho.

          – Triệu chứng chính là chảy mũi, hắt hơi, khàn giọng, viêm kết mạc, đau tai, loét miệng và phát ban.

          – Bệnh hầu hết tự khỏi sau 1 tuần mà không cần điều trị đặc hiệu.

2.2. Cúm

          Có 3 loại vi rút cúm xuất hiện ở người A, B và C, cúm C tương đối ít gây bệnh cho người. Cả hai loại vi rút cúm A và B đều có thể gây bệnh từ nhẹ đến nặng. Viêm họng cấp do cúm thuộc nhóm cúm không biến chứng.

2.2.1. Lâm sàng

– Thời gian ủ bệnh: 1 – 4 ngày (trung bình 2 ngày).

          – Bệnh khởi phát đột ngột với sốt cao 39 – 40⁰C, đau nhức cơ toàn thân, ho khan, đau họng, hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi.

          – Yếu tố nguy cơ dễ mắc cúm biến chứng bao gồm:

          + Trẻ em: dưới 5 tuổi, đặc biệt < 2 tuổi, suy dinh dưỡng, béo phì, hen phế quản hoặc bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải.

          + Người già trên 65 tuổi.

          + Phụ nữ có thai, hoặc phụ nữ sau sinh 2 tuần.

          + Suy giảm miễn dịch (bệnh nhân đang điều trị thuốc chống ung thư, HIV/AIDS).

          + Người mắc các bệnh lý mạn tính khác

  • Hen suyễn.
  • Bại não, động kinh, đột quỵ, thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển từ trung bình đến nặng, loạn dưỡng cơ và chấn thương tuỷ sống.
  • Bệnh phổi mạn tính (vd: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính).
  • Bệnh tim (vd: bệnh tim bẩm sinh, suy tim sung huyết, bệnh mạch vành).
  • Rối loạn về máu (vd: bệnh hồng cầu hình liềm).
  • Rối loạn nội tiết (vd: đái tháo đường).
  • Bệnh thận.
  • Bệnh gan.
  • Rối loạn chuyển hoá.
  • Trẻ em < 19 tuổi đang điều trị bằng aspirin dài hạn.
  • Béo phì.

2.2.2. Cận lâm sàng

          – Công thức máu có thể bình thường hoặc bạch cầu tăng nhẹ

          – Xquang ngực thẳng có thể bình thường hoặc tổn thương thâm nhiễm dạng kẽ 2 bên

          – Chẩn đoán xác định bằng RT-PCR hoặc real time RT-PCR được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân ngoại trú vì có kết quả sớm với độ nhay và độ đặc hiêu cao, xét nghiệm test nhanh cúm A, B ít được khuyến cáo. Nuôi cấy các bệnh phẩm cho kết quả chính xác nhưng mất nhiều thời gian, ít sử dụng cho bệnh nhân ngoại trú. Mẫu bệnh phẩm bao gồm dịch ngoáy họng, dịch tỵ hầu, dịch phế quản. Theo khuyến cáo của IDSA, mẫu bệnh phẩm nên được lấy càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 4 ngày kể từ khi khởi phát.

2.2.3. Chẩn đoán

          – Ca bệnh nghi ngờ:

+ Dịch tễ: sống hoặc đến từ khu vực có bệnh cúm lưu hành hoặc có tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân cúm.

+ Lâm sàng: sốt, đau nhức cơ toàn thân, có một trong số các biểu hiện hô hấp như đau họng, hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi, ho, khó thở.

          – Ca bệnh xác định: Ca bệnh nghi ngờ và kết quả xét nghiệm RT-PCR hoặc real time RT-PCR, nuôi cấy mẫu bệnh dương tính.

2.2.4. Biến chứng

          – Viêm phổi nguyên phát: là biến chứng nặng nhất, diễn tiến rất trầm trọng với sốt kéo dài, khó thở tím tái, phổi có ran lan toả, x-quang phổi có hình ảnh thâm nhiễm mô kẽ lan toả 2 bên phổi và/ hoặc hội chứng suy hô hấp cấp.

          – Viêm phổi thứ phát do bội nhiễm vi khuẩn.

          – Diễn tiến nặng dần của bệnh mạn tính kèm theo như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phế quản mạn và xuyễn.

          – Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.

          – Hội chứng Guillain Barré, viêm tuỷ cắt ngang.

          – Viêm não.

          – Hội chứng Reye.

          – Viêm cơ.

          – Biến chứng khác: Viêm nướu răng, viêm amiđan, viêm tuyến mang tai, viêm xoang trán, xoang hàm, viêm tai giữa, viêm tai xương chũm, viêm thanh quản bội nhiễm gây phù, loét, hoại tử có giả mạc, viêm kết mạc mắt, viêm tuyến lệ.

2.2.5. Điều trị

          – Nguyên tắc: cách ly ngay khi nghi ngờ nhiễm cúm, dùng thuốc kháng vi rút càng sớm càng tốt khi có chỉ định.

          – Chỉ định thuốc kháng vi rút ở bệnh nhân viêm họng cấp do cúm A, B có yếu tố nguy cơ dễ mắc cúm biến chứng.

          – Thuốc được sử dụng hiện nay là Oseltamivir (Tamiflu) hoặc Zanamivir.

          – Liều Oseltamivir được tính theo lứa tuổi và cân nặng. Thời gian điều trị là 5 ngày.

          + Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: 75 mg x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em ≥ 12 tháng đến ≤ 13 tuổi:

Bảng 1. Liều Oseltamivir theo cân nặng.

Cân nặng

Liều

≤ 15 kg 30 mg x 2 lần/ngày
> 15 kg đến 23 kg 45 mg x 2 lần/ngày
> 23 kg đến 40 kg 60 mg x 2 lần/ngày
> 40 kg 75 mg x 2 lần/ngày

+ Trẻ em < 12 tháng tuổi:

Bảng 2. Liều Oseltamivir theo tuổi.

Tuổi

Liều

0 – 1 tháng 2 mg/kg x 2 lần/ngày
> 1 – 3 tháng 2,5 mg/kg x 2 lần/ngày
> 3 – 12 tháng 3 mg/kg x 2 lần/ngày

– Zanamivir: dạng hít định liều, sử dụng trong các trường hợp không có Oseltamivir hoặc kháng với Oseltamivir. Liều lượng Zanamivir được tính như sau:

          + Người lớn và trẻ em > 7 tuổi:         10 mg (2 lần hít 5-mg) x 2 lần/ngày.

          + Trẻ em từ 5 – 7 tuổi: 10 mg (2 lần hít 5-mg) x 1 lần/ngày.

  1. DỰ PHÒNG VIÊM HỌNG CẤP DO VIRUS

3.1. Biện pháp chung

Nguồn bệnh: cách ly bệnh nhân cho đến khi hết sốt và hết các triệu chứng hô hấp trên 48h (trừ ho), lâm sàng ổn định và đủ 7 ngày từ khi khởi phát triệu chứng.

          – Đường lây: đeo khẩu trang khi tiếp xúc người bệnh, tăng cường rửa tay, vệ sinh hô hấp khi ho khạc, tránh tập trung đông người khi có dịch xảy ra. Thường xuyên làm sạch và khử khuẩn buồng bệnh và quần áo, dụng cụ của người bệnh.

          – Khối cảm thụ: Có thể điều trị dự phòng bằng thuốc kháng vi rút Oseltamivir cho những người nguy cơ cao mắc cúm biến chứng có tiếp xúc với người bệnh được chẩn đoán xác định cúm. Thời gian điều trị dự phòng là 10 ngày.

          + Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: 75 mg x 1 lần/ngày

+ Trẻ em ≥ 12 tháng đến ≤ 13 tuổi:

Bảng 3. Liều Oseltamivir dự phòng theo cân nặng.

Cân nặng

Liều

≤ 15 kg 30 mg x 1 lần/ngày
> 15 kg đến 23 kg 45 mg x 1 lần/ngày
> 23 kg đến 40 kg 60 mg x 1 lần/ngày
> 40 kg 75 mg x 1 lần/ngày

+ Trẻ em < 12 tháng tuổi:

Bảng 4. Liều Oseltamivir dự phòng theo tuổi.

Tuổi

Liều

< 3 tháng Không khuyến cáo trừ trường hợp được cân nhắc kỹ.
3 – 5 tháng 20 mg/kg x 1 lần/ngày
6 – 11 tháng 25 mg/kg x 1 lần/ngày

3.2. Biện pháp đặc hiệu

          – Nên tiêm phòng vắc xin cúm hàng năm để duy trì miễn dịch chống lại những dòng siêu vi hiện lưu hành.

          – Thuốc kháng vi rút có thể được dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ cao bị biến chứng cúm mà có chống chỉ định với vắc xin cúm. Tuy nhiên, thuốc kháng vi rút không nên được sử dụng để thay thế cho việc tiêm chủng.

          – Chỉ định tiêm văc xin cúm: nhân viên y tế; trẻ ≥ 6 tháng tuổi; người có bệnh mạn tính; người trên 65 tuổi.

          – Lịch tiêm 2 mũi: cho trẻ từ 6 – 9 tháng tuổi.

          + Mũi 1: lần đầu tiên tiêm.

          + Mũi 2: một tháng sau mũi 1.

          – Lịch tiêm 1 mũi: cho trẻ dưới 9 tuổi đã từng tiêm vắc xin cúm, trẻ trên 9 tuổi và người lớn. Vắc xin nên dùng sớm trong thời điểm trước khi dịch cúm dự kiến bộc phát.

 TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Trịnh Thị Cẩm Vân. Viêm họng cấp. Nhan Trừng Sơn, eds. Tai mũi họng. 3th ed. vol 2. Tai mũi họng. Nhà xuất bản y học; 2016:277-290.

2.Flores. AR, Caserta. MT. Pharyngitis. Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of Infectious Diseases. 2020:824-831:chap 59.

3.Kasper DL, Fauci AS, Hauser SL, Longo DL, Jameson JL, Loscalzo J. Disorders of eyes, ears, nose, and throat. Harrison’s Manual of Medicine, 19e. 19 ed. McGraw-Hill Education; 2015:231-233:chap 44.

4.Nakhoul GN, Hickner J. Management of adults with acute streptococcal pharyngitis: minimal value for backup strep testing and overuse of antibiotics. J Gen Intern Med. Jun 2013;28(6):830-4. doi:10.1007/s11606-012-2245-8.

5.Bộ Y tế. Niên giám thống kê y tế Health statistics yearbook 2020. 2020:7. 2020. Accessed 20/04/2024. https://moh.gov.vn/thong-ke-y-te

6.Anthony WC, Doron. S. Evaluation of acute pharyngitis in adults. UpToDate. Updated October 05, 2023. Accessed March 17, 2024. https://www.uptodate.com/contents/evaluation-of-acute-pharyngitis-in-adults?source=mostViewed_widget#H923541887

7.Phạm Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Cẩm Hường. Bệnh cúm. Bệnh truyền nhiễm 5th ed. Nhà xuất bản y học; 2020:186-207.

8.Dolin R. Influenza: Epidemiology and pathogenesis. UpToDate. Updated November 06, 2024. Accessed March 18, 2024.  https://www.uptodate.com/contents/influenza-epidemiology-and-pathogenesis?search=influenza&topicRef=7004&source=related_link

9.Uyeki TM, Bernstein HH, Bradley JS, et al. Clinical Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of America: 2018 Update on Diagnosis, Treatment, Chemoprophylaxis, and Institutional Outbreak Management of Seasonal Influenzaa. Clinical Infectious Diseases. 2018;68(6):e1-e47. doi:10.1093/cid/ciy866 %J Clinical Infectious Diseases.

10.Bộ Y tế. Quyết định số 2078/QĐ-BYT. Quyết định về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị cúm mùa. 2011. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Quyet-dinh-2078-QD-BYT-huong-dan-chan-doan-va-dieu-tri-cum-mua-126333.aspx

11.Zachary KC. Seasonal influenza in adults: Role of antiviral prophylaxis for prevention. UpToDate. Updated 12/01/2024. Accessed 17/04/2024, 2024. https://www.uptodate.com/contents/seasonal-influenza-in-adults-role-of-antiviral-prophylaxis-for-prevention?search=influenza&topicRef=7006&source=see_link#H1953586409

Show More

Related Articles

Back to top button