Chuyên đề KCBDa liễu chuyên sâu
Điều trị mụn trứng cáthông thường
Điều trị mụn trứng cá thông thường dựa vào mức độ trứng cá. Có nhiều cách phân độ mụn trứng cá thông thường. Theo Braun và cộng sự chia thành 3 độ:
– Mức độ nhẹ: dưới 100 mụn trứng cá nhân.
– Mức độ vừa: 100-200 mụn trứng cá nhân và/hoặc có dưới 5 mụn mủ.
– Mức độ nặng: trên 200 mụn trứng cá nhân và/hoặc có trên 5 mụn mủ.
Điều trị cụ thể:
1.Mức độ nhẹ:
– Nhân trứng cá:
+ Lựa chọn đầu tiên: Bôi tại chỗ bằng retinoid, có thể phương pháp nặn mụn để lấy nhân.
+ Lựa chon thứ hai: Thay đổi luân phiên hay xen kẽ giữa các loại của thuốc bôi retinoid, salicylic acid, azelaic acid.
-Sẩn/mụn mủ:
+ Lựa chọn đầu tiên: Bôi tại chỗ bằng thuốc chống vi sinh vật (P.acne) + thuốc bôi retinoid, benzoyl peroxide.
+ Lựa chon thứ hai: Thay đổi luân phiên thuốc chống vi sinh vật (P.acne) + thay đổi luân phiên thuốc bôi retinoid, azelaic acid, Natri sulfacetamid – sulfur, salicylic acid.
2. Mức độ vừa:
+ Lựa chọn đầu tiên: Uống kháng sinh + bôi retinoid + bôi benzoyl peroxide.
+ Lựa chon thứ hai: Thay đổi luân phiên thuốc chống vi sinh vật ( P.acne), thay đổi luân phiên thuốc bôi retinoid, thay đổi xen kẽ thuốc benzoyl peroxide.
+ Đối với phụ nữ, dùng spironolactone + uống thuốc ngừa thai + bôi retinoid ,có thể dùng thuốc bôi chống vi sinh vật và/ hoặc benzoyl peroxide.
+ Nếu điều trị như trên nhưng thương tổn không cải thiện hoặc có sẹo thì dùng isotretinoin bằng đường uống.
3.Mức độ nặng: Trứng cá bọc/ mạch lươn.
+ Uống isotretinoin.
+ Uống kháng sinh + bôi retionoid + benzoyl peroxide.
+ Đối với phụ nữ: dùng spironolactone + uống thuốc ngừa thai + bôi retinoid có thể bôi hoặc uống kháng sinh và/ hoặc benzoyl peroxide.
Dạng thuốc bôi:
1.Retinoids
· Adapalene – cream, gel, dung dịch (0.1%).
· Tretinoin – cream (0.025%, 0.05%, 0.1%); gel (0.01%, 0.025%); dung dịch (0.05%).
· Tazarotene – cream hay gel (0.05%, 0.1%).
2. Chống vi sinh vật (P.acne)
· Clindamycine gel, dung dịch, thuốc rửa, dạng gạc (1%).
· Erythromycine dung dịch, gel, mỡ (1.5 – 4%).
· Benzoyl peroxide gel, thuốc rửa, cream, (2.5% – 10%).
· Dạng kết hợp: benzoyl peroxide với clindamycin; benzoyl peroxide với erythromycin; benzoyl peroxide với zinc.
3. Azelaic acid 20% cream
4. Natri sulfacetamide- sulfur dạng hỗn dịch, gel, dung dịch.
5. Salicylic acid gel, cream, dung dịch (1-2%).
Dạng thuốc uống :
1.Kháng sinh
· Tetracycline: 250-500mg X 1-4 lần/ngày hoặc
· Doxycycline: 50-100mg X 1 hay 2 lần/ngày hoặc
· Minocycline: 50-100mg X 1 hay 2 lần/ngày hoặc
· Trimethoprim-sulfamethoxizole 960mg X 1 hay 2 lần/ngày hoặc
· Trimethoprim 300mg X 2 lần/ngày hoặc
· Erythromycin 250-500mg X 2-4 lần/ngày hoặc
· Clarithromycine: 250-500mg x 2 lần/ngày hoặc
· Clindamycine 300 mg x 2 lần/ngày hoặc.
2.Isotretinoin: 0.5-1mg/kg/ngày chia liều.
3.Hormonal:
· Spironolacton: 50-200mg.
· Prednisone: 2.5-5mg uống một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
· Thuốc ngừa thai.
Laser và ánh sáng trị liệu:
1. IPL: IPL( 590nm) x 30ms pulse x 12-15J/cm2 / 4 tuần.
2. Dùng ánh sáng xanh : 1000s x 2 lần/tuần.
3. Dùng ánh sáng đỏ ( 635-670 nm) 15 phút x 2 lần/tuần.
4. Nếu kết hợp giữa ánh sáng xanh ( 415nm) với ánh sáng đỏ ( 660nm) x 2 lần /tuần / 4 tuần.
5. Nd: YAG(1320nm): 10mm spot, 30ms pulse x 3 tuần/lần.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Grindlay D, Williams HC. Systematic reviews on acne vulgaris since 1999—mapping by topic. (accessed Sept 13, 2010).
2. Degitz K, Placzek M, Borelli C, Plewig G. Pathophysiology of acne. J Dtsch Dermatol Ges 2007; 5: 316–23.
3. Shalita AR. Acne: clinical presentations. Clin Dermatol 2004; 22: 385–86.
4.Jacob CI, Dover JS, Kaminer MS. Acne scarring: a classification system and review of treatment options. J Am Acad Dermatol 2001; 45: 109–17.
5. van Zuuren EJ, Gupta AK, Gover MD, Graber M, Hollis S. Systematic review of rosacea treatments. J Am Acad Dermatol 2007; 56: 107–15.
6. Rosas Vazquez E, Campos Macias P, Ochoa Tirado JG, Garcia Solana C, asanova A, Palomino Moncada JF. Chloracne in the 1990s. Int J Dermatol 1996; 35: 643–45.
2. Degitz K, Placzek M, Borelli C, Plewig G. Pathophysiology of acne. J Dtsch Dermatol Ges 2007; 5: 316–23.
3. Shalita AR. Acne: clinical presentations. Clin Dermatol 2004; 22: 385–86.
4.Jacob CI, Dover JS, Kaminer MS. Acne scarring: a classification system and review of treatment options. J Am Acad Dermatol 2001; 45: 109–17.
5. van Zuuren EJ, Gupta AK, Gover MD, Graber M, Hollis S. Systematic review of rosacea treatments. J Am Acad Dermatol 2007; 56: 107–15.
6. Rosas Vazquez E, Campos Macias P, Ochoa Tirado JG, Garcia Solana C, asanova A, Palomino Moncada JF. Chloracne in the 1990s. Int J Dermatol 1996; 35: 643–45.
Ts. Nguyễn Thế Toàn